Trong phần 1, chúng ta đã cùng Sun Santa Trường Yên tìm hiểu những từ vựng về mối quan hệ trong gia đình, họ hàng với nhau. Vì vậy, trong bài số 2 phụ huynh hãy cùng học những từ vựng về những vấn đề xã hội trong gia đình nhé.
Từ vựng những vấn đề xã hội trong gia đình
Nuclear family – Extended family
Nuclear family – Extended family hay còn gọi là Gia đình nguyên tử và Gia đình mở rộng. Gia đình nguyên tử có nghĩa một gia đình đúng nghĩa, bao gồm 2 thành phần thế hệ duy nhất là bố mẹ và con cái. Gia đình mở rộng là phiên bản rộng hơn của gia đình nguyên tử, không chỉ có bố mẹ và con cái, gia đình mở rộng còn có các thế hệ như ông bà, cô gì.
Family Tree – Distanced Relatives
Family Tree – Cây gia đình, thường được gọi trong tiếng Việt là Gia phả. Đây là danh từ chỉ sơ đồ hình nhánh vẽ lại toàn bộ những mối quan hệ trong một dòng họ, từ tổ tiên cho tới thế hệ mới nhất. Từ Family Tree này, chúng ta bắt gặp những Distanced Relatives – Những người họ hàng xa mà chúng ta chưa từng nhìn thấy bao giờ.
Divorce – Bitter Divorce
Một trường hợp thường thấy là trong nhiều gia đình đó là Ly dị, tiếng Anh nghĩa là Divorce. Divorce trong trường hợp này đồng nghĩa với việc vợ chồng đã ra tòa, mọi thủ tục chia tài sản và phân quyền nuôi đã được hoàn tất. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp không muốn hầu tòa, ảnh hưởng tới con cái và tài sản của mình, thì cha mẹ chúng chỉ Ly thân – Bitter Divorce mà thôi.
Loving Family – Dysfunctional Family
Nếu bạn có một gia đình bố mẹ yêu thương con cái, vợ chồng yêu thương nhau thì hẳn bạn đang có một Loving Family – Một gia đình ấm êm. Tuy nhiên, không phải ai cũng có được may mắn đó. Họ phải sống trong một Dysfunctional Family – Một gia đình với nhiều biến cố, tranh chấp.
Grant Joint Custody – Sole Custody
Khi vợ chồng ly dị hoặc ly thân, phần quan trọng nhất là chia sẻ quyền nuôi con. Có 2 trường hợp xảy ra: Nếu họ thay phiên nhau chăm sóc đứa bé, thì chúng ta gọi là Grant Joint Custody. Nếu chỉ có bố hoặc mẹ nuôi đứa trẻ, chúng ta gọi đó là Sole Custody. Người còn lại có nghĩa vụ là Pay the child support – Gửi tiền hỗ trợ công việc nuôi nấng.
Give the baby up for adoption – Adoptive Parents
Cũng có trường hợp xảy ra là cả bố và mẹ đều không đủ khả năng tài chính để nuôi nấng đứa trẻ. Để đứa trẻ không phải chịu khổ, họ thường Give the baby up for adoption – Gửi đứa trẻ đi cho gia đình khác nuôi. Những gia đình nhận nuôi đứa trẻ chúng ta gọi là Adoptive Parents.
Single mother – Widow
Nhiều người thường nhầm giữa Single mother và Widow. Single mother nghĩa một bà mẹ đơn thân nuôi con, chồng đã bỏ đi nơi khác (chưa chết). Widow trong tiếng Việt là Góa phụ – chỉ những người có chồng đã mất trước khi có con.
Đó là toàn bộ những từ vựng chủ đề gia đình trong giao tiếng Anh. Vẫn còn một số trường hợp khác nữa, tuy nhiên đây là những gì cơ bản nhất đối với một người mới học tiếng Anh. Ngoài ra, phụ huynh có thể tham khảo thêm những phương pháp học tập hiệu quả và những mẹo khi học tiếng Anh trong các chuyên mục Giáo dục của Sun Santa Trường Yên .